Tiếng anh giao tiếp nghề nail tại Mỹ

Dec 05

Tiếng anh giao tiếp nghề nail tại Mỹ

5/5 - 11 Bình chọn

Mục lục [Ản/Hiện]

Các từ tiếng anh cơ bản trong nghề nails: Nghề nails, không còn mới với người Việt tại các nước trên thế giới, trở thành xu hướng công việc kiếm ra tiền được nhiều người quan tâm cho đến ngày nay. Nail là một từ tiếng anh, có nghĩa tiếng việt là bao gồm cả móng tay và móng chân, là cụm từ chỉ công việc làm đẹp móng tay, móng chân. Ngày nay nhu cầu làm đẹp ngày cang tăng, do đó nghề nail ngày càng hot và được nhiều chị em phụ nữ quan tâm. Dịch vụ vận chuyển dụng cụ nail, sơn gel, các phụ kiện ngành nail đi Mỹ, Úc, Canada, Châu Âu cũng vô cùng phát triển. Những người Việt  sinh sống tại Mỹ đều biết rằng nghề nail được mệnh danh là nghề hái ra tiền của rất nhiều người Việt khởi nghiệp tại Mỹ. Tuy nhiên,  vẫn còn rất nhiều bạn trẻ  khi định cư tại Mỹ vẫn rất bỡ ngỡ với những từ chuyên môn khi làm công việc này. Hôm nay, Tân Triều Express sẽ gửi đến quý anh chị kiều báo tại các nước Úc, Mỹ, Canada một số từ vựng liên quan đến ngành nghề chúng ta đang làm nhé.
Quang cảnh 1 tiệm làm nails tại Kentucky

Quang cảnh 1 tiệm làm nails tại Kentucky

1. Các từ thông dụng cơ bản trong ngành nails:

Khi bắt đầu công việc ngành nails, chúng ta cần học một số từ vựng để phụ vụ cho công việc một cách dễ dàng và dưới đây là một số từ: 
- Nail: Móng
- Toe nail: Móng chân
- Finger nail: Móng tay
- Heel: Gót chân
- Nail polish: Sơn móng tay
- Nail file: Dũa móng
- Manicure: Làm móng tay
- Nail clipper: Bấm móng tay
- Nail art: Vẽ móng
- Buff: Đánh bóng móng
- File: Dũa móng
- Foot massage: xoa bóp thư giãn chân
- Hand massage:  Xoa bóp thư giãn tay
- Nail polish remover: Tẩy sơn móng
- Emery board: Tấm bìa phủ bột mài, dũa móng
- Cut down: Cắt ngắn
- Around nail: Móng tròn trên đầu móng
- Cuticle pusher: Sủi da (dùng để đẩy phần da dày bám trên móng)
- Base coat: Lớp sơn lót
- Polish change: Đổi nước sơn
- Top coat: Lớp sơn bóng để bảo vệ lớp sơn (sau khi sơn).

Các đặt tính của móng

Các đặc tính của móng

2. Những từ tiếng anh cơ bản về hình dáng của móng

Khách hàng đến tiệm sẽ chọn kiểu làm móng khác nhau tùy theo sở thích và cấu trúc móng tay/ chân . Các kiểu móng như : móng tròn, móng vuông, móng oval. Do đó, khi đã là thợ nail bạn cần bỏ tủ một số từ những mô tả hình dáng móng để làm đúng theo yêu cầu của khách hàng :
- Shape nail: Hình dáng của móng.
- Rounded: Móng tròn.
- Oval nail: Móng hình bầu đầu tròn.
- Square Round Corner: Móng vuông 2 góc tròn.
-  Almond: Hình bầu dục nhọn.
- Point: Móng mũi nhọn.
- Coffin: Móng 2 góc xéo, đầu bằng.
- Lipstick: Móng hình chéo như đầu thỏi son.
- Square: Móng hình hộp vuông góc.

Các dụng cụ làm nail

Các dụng cụ làm nail

3. Từ vựng về các dùng cụ làm móng.

Các dụng cụ làm móng đa phần thì các tiệm nails tại Mỹ đều có sẵn, tuy nhiên nhiều bạn vẫn thích trang bị cho mình bộ dụng cụ làm nails của mình. Vì vậy mà các dịch vụ vận chuyển dụng cụ nail từ Việt Nam đi Mỹ luôn ăn nêm làm ra bởi đây là ngành công nghiệp không khói vừa làm đẹp, vừa cung cấp các phụ liệu cho ngành nail. Dưới đây là tên tiếng anh của các dụng cụ làm nails bạn cần nắm nhé
- Nail tip: Đầu móng.
- Nail Form: Phom giấy làm móng.
- Nail brush: Bàn chà móng.
- Cuticle nipper : Kềm cắt da.
- Cuticle cream: Kem mềm da.
- Serum: Thuốc đặc trị ở dạng lỏng.
- Scrub : Tẩy tế bào chết.
- Powder: Bột.
- Handpiece: Bộ phận cầm trong tay để đi máy.
- Carbide: Đầu diamond để gắn vào handpiece.
- Gun (Airbrush Gun): Súng để phun mẫu.
- Stone: Đá gắn vào móng.
- Charm: Đồ trang trí gắn lên móng.
- Glue: Keo.
- Dryer: Máy hơ tay.
- Cuticle Oil: Tinh dầu dưỡng.
- Cuticle Softener: Dầu bôi để làm mềm da và dễ cắt.
- Cuticle Scissor: Kéo cắt da.
- Pattern: Mẫu màu sơn hay mẫu design.

Phụ kiện trang trí móng

Phụ kiện trang trí móng

4, Các phụ kiện trang trí móng. 

Bên cạnh đó, để thu hút khách. Thợ làm nail cần phải có kiến thức, tay nghề  về cách trang trí móng phù hợp với tính cách, kiểu móng của mỗi vị khách hàng.
- Flowers: Móng hoa.
- Glitter: Móng lấp lánh.
- Strass: Móng tay đính đá.
- Leopard: Móng có họa tiết đốm.
- Stripes: Móng sọc.
- Confetti: Móng Confetti.
- Bow: Móng nơ.

Giao tiếp tiếng anh cùng khách

Giao tiếp tiếng anh cùng khách

5. Các mẩu câu giao tiếp khách hàng hằng ngày.

Việc giao tiếp thuần thục chuyên ngành nail mới người bản địa là một yếu tốt quan trọng để kiếm thêm thu nhập từ tiền TIP, khách mối làm lâu dài thì người thợ có thể học thêm một số câu hội thoại đơn giản phụ vụ thêm cho công việc như sau :
- Can I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?).
- Do you have an appointment? (Bạn đã đặt lịch hẹn chưa?).
- Follow me, please (Làm ơn đi theo tôi).
- Please sit down here (Hãy ngồi xuống đây).
- Do you want a manicure? (Bạn muốn làm móng tay phải không?).
- Do you want round nails? (Bạn muốn làm móng tròn phải không?).
- Do you want a pedicure? (Bạn muốn làm móng chân phải không?).
-  Do you like nail polish or nail art? (Bạn cần sơn móng hay vẽ móng?).
- Do you like waxing? (Bạn có cần tẩy lông không?).
- Do you like massage? (Bạn có cần xoa bóp không?).
- May I have a nail polish? (Tôi có thể sơn móng tay không?).
- May I have nail polish remover? (Tôi có thể tẩy sơn móng không?).
- What kind of nails do you like? (Bạn muốn loại móng kiểu gì?).
- Do you like oval or round shape nails? (Bạn cần móng oval hay tròn?).
- Would you like to polish the whole nail or just the tip? (Bạn cần sơn hết móng hay sơn đầu móng thôi?).
- Do you want your nails to be polish change? (Bạn có muốn đổi màu sơn móng không?).
- Would you like a design for your big toe? (Bạn có muốn vẽ ngón cái không?).
- Would you like simple, a flower or busy design? (Bạn thích đơn giản, hoa hay nhiều màu?).
- Have a look at the pattern! (Hãy nhìn vào mẫu này xem).
- What color would you like? (Màu bạn thích là gì?).
- How’s the water? (Bạn thấy nước thế nào?).
- Is water good? (Nước được chưa quý khách?).
- Give me your hand (Đưa tay cho tôi).
- Move your hand close (Đưa tay gần hơn)
- Don’t move your hand (Đừng di chuyển tay).
- Your hand is shaking too much (Tay của bạn run quá).
- I know but I will do it later for you (Tôi biết nhưng tôi sẽ làm nó sau).
- I will fix it later (Tôi sẽ sửa nó sau).
- Now, wash your hands please (Bạn vui lòng rửa tay đi).
-  You are done (Xong rồi).
-  A manicure with white nail polish, please. (Làm móng tay và sơn màu trắng nhé)
-  Please square my oval nails and color it with matte black OPI polish. (Hãy cắt móng tay tôi hình oval và sơn nó với sơn móng OPI màu đen mờ).
-  Be more careful (Cẩn thận giúp).
- I want to make it square with round corner (Tôi thích móng vuông nhưng tròn ở góc).
- Only just file (Chỉ dũa móng thôi)
-  I’d like my nails cut and colored please (Tôi muốn cắt và sơn móng).
- What’s the problem? (Có vấn đề gì vậy?).
- I’d like to have square (Tôi muốn có móng vuông góc).
- Make it thin (Làm cho mỏng).
- Make it look natural (Làm cho giống tự nhiên).
- Be gentle, please (Làm nhẹ nhàng giúp).
- You are too rough (Bạn làm thô bạo quá).
- I love foot massage because it makes me feel very relax. (Tôi thích mát xa chân vì nó giúp tôi cảm thấy thư giãn).
- The foot massage cost is 10 dollars. (Thư giãn chân giá là 10 đô la).
- You should have your nails to be pedicure every week. (Bạn hãy chăm sóc móng chân hàng tuần).

 

Hy vọng qua một số từng vựng và mẫu câu hội thoại về ngành nail sẽ giúp cho kiều bào trong cộng việc và cuộc sống tại Mỹ,Úc,Canada. Để đặt hàng phụ kiện ngành nail, sơn gel, máy mài…từ Việt Nam, Tân Triều Express có dịch vụ mua hộ miễn phí hoàn toàn công mua. Ngoài ra, cước phí gửi hàng phụ kiện nail đi Mỹ với giá vô cùng ưu đãi, vận chuyển được sơn gel thuộc hàng khó với số lượng lớn đi Mỹ,Úc, Canada.Bên cạnh đó, vận chuyển ghế gội đầu, gửi hàng quá khổ từ Sài Gòn đi Mỹ bằng đường biển cũng được khách hàng tin chọn khá nhiều.

Quý khách hàng cần một dịch vụ vận chuyển uy tín, đa dạng vận chuyển đường bay, đường bộ, đường biển. Hãy liên hệ với đội ngũ nhân viên Tân Triểu Express để được hỗ trợ tư vấn cách thức vận chuyển tối ưu nhất nhé.

Gửi câu hỏi